Bạn là một Marketer hoặc chuẩn bị bước vào ngành Digital Marketing này thì ngoài việc có chuyên môn ra ta cần có thêm kiến thức về tiếng Anh cho ngành này nữa. Bài viết này Full trọn bộ từ điển mà bất kỳ Marketer nào cũng cần biết.
Đừng quên like và share và like bài viết này bạn nhé, công sức của dịch vụ thiết kế web ở Quảng Ngãi PVonline.vn tổng hợp từ nhiều nguồn đấy. Cám ơn các bạn rất nhiều!
Ngoài những từ thông dụng các bạn hay nghe tới như SEOer (người làm SEO) hay Marketer (người làm Marketing), Writer (người viết bài), Designer (người thiết kế), youtuber (người làm youtube), Vlog (chỉ người làm video trên youtube),….. thì còn rất nhiều từ tiếng Anh chuyên ngành dành cho SEOer, Marketer bạn phải học qua.
STT | Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt tương đương |
1. | Advertising | Quảng cáo |
2. | Auction-type pricing | Định giá trên cơ sở đấu giá |
3. | Benefit | Lợi ích |
4. | Brand acceptability | Chấp nhận nhãn hiệu |
5. | Brand awareness | Nhận thức nhãn hiệu |
6. | Brand equity | Giá trị nhãn hiệu |
7. | Brand loyalty | Trung thành nhãn hiệu |
8. | Brand mark | Dấu hiệu của nhãn hiệu |
9. | Brand name | Nhãn hiệu/tên hiệu |
10. | Brand preference | Ưa thích nhãn hiệu |
11. | Break-even analysis | Phân tích hoà vốn |
12. | Break-even point | Điểm hoà vốn |
13. | Buyer | Người mua |
14. | By-product pricing | Định giá sản phẩm thứ cấp |
15. | Captive-product pricing | Định giá sản phẩm bắt buộc |
16. | Cash discount | Giảm giá vì trả tiền mặt |
17. | Cash rebate | Phiếu giảm giá |
18. | Channel level | Cấp kênh |
19. | Channel management | Quản trị kênh phân phối |
20. | Channels | Kênh(phân phối) |
21. | Communication channel | Kênh truyền thông |
22. | Consumer | Người tiêu dùng |
23. | Copyright | Bản quyền |
24. | Cost | Chi Phí |
25. | Coverage | Mức độ che phủ(kênh phân phối) |
26. | Cross elasticity | Co giãn (của cầu) chéo (với sản phẩm thay thế hay bổ sung) |
27. | Culture | Văn hóa |
28. | Customer | Khách hàng |
29. | Customer-segment pricing | Định giá theo phân khúc khách hàng |
30. | Decider | Người quyết định (trong hành vi mua) |
31. | Demand elasticity | Co giãn của cầu |
32. | Demographic environment | Yếu tố (môi trường) nhân khẩu |
33. | Direct marketing | Tiếp thị trực tiếp |
34. | Discount | Giảm giá |
35. | Discriminatory pricing: | Định giá phân biệt |
36. | Distribution channel | Kênh phân phối |
37. | Door-to-door sales | Bán hàng đến tận nhà |
38. | Dutch auction | Đấu giá kiểu Hà Lan |
39. | Early adopter | Nhóm (khách hàng) thích nghi nhanh |
40. | Economic environment | Yếu tố (môi trường) kinh tế |
41. | End-user | Người sử dụng cuối cùng, khách hàng cuối cùng |
42. | English auction | Đấu giá kiểu Anh |
43. | Evaluation of alternatives | Đánh giá phương án thay thế |
44. | Exchange | Trao đổi |
45. | Exclusive distribution | Phân phối độc quyền |
46. | Franchising | Chuyển nhượng đặc quyền kinh tiêu |
47. | Functional discount | Giảm giá chức năng |
48. | Gatekeeper | Người gác cửa(trong hành vi mua) |
49. | Geographical pricing | Định giá theo vị trí địa lý |
50. | Going-rate pricing | Định giá theo giá thị trường |
51. | Group pricing | Định giá theo nhóm |
52. | Horizontal conflict | Mâu thuẫn hàng ngang |
53. | Image pricing | Định giá theo hình ảnh |
54. | Income elasticity | Co giãn (của cầu) theo thu nhập |
55. | Influencer | Người ảnh hưởng |
56. | Information search | Tìm kiếm thông tin |
57. | Initiator | Người khởi đầu |
58. | Innovator | Nhóm(khách hàng) đổi mới |
59. | Intensive distribution | Phân phối đại trà |
60. | Internal record system | Hệ thống thông tin nội bộ |
61. | Laggard | Nhóm ( khách hàng) lạc hậu |
62. | Learning curve | Hiệu ứng thực nghiệm, hiệu ứng kinh nghiệm, hiệu ứng học tập |
63. | List price | Giá niêm yết |
64. | Location pricing | Định giá theo vị trí và không gian mua |
65. | Long-run Average Cost – LAC | Chi phí trung bình trong dài hạn |
66. | Loss-leader pricing | Định giá lỗ dể kéo khách |
67. | Mail questionnaire | Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi gửi thư |
68. | Market coverage | Mức độ che phủ thị trường |
69. | Marketing | Tiếp thị |
70. | Marketing channel | Kênh tiếp thị |
71. | Marketing concept | Quan điểm thiếp thị |
72. | Marketing decision support system | Hệ thống hỗ trợ ra quyết định |
73. | Marketing information system | Hệ thống thông tin tiếp thị |
74. | Marketing intelligence | Tình báo tiếp thị |
75. | Marketing mix | Tiếp thị hỗn hợp |
76. | Marketing research: | Nghiên cứu tiếp thị |
77. | Markup pricing | Định giá cộng lời vào chi phí |
78. | Mass-customization marketing | Tiếp thị cá thể hóa theo số đông |
79. | Mass-marketing | Tiếp thị đại trà |
80. | Middle majority | Nhóm (khách hàng) số đông |
81. | Modified rebuy | Mua lại có thay đổi |
82. | MRO-Maintenance Repair Operating | Sản phẩm công nghiệp thuộc nhóm cung ứng |
83. | Multi-channel conflict | Mâu thuẫn đa cấp |
84. | Natural environment | Yếu tố (môi trường) tự nhiên |
85. | Need | Nhu cầu |
86. | Network | Mạng lưới |
87. | New task | Mua mới |
88. | Observation: | Quan sát |
89. | OEM – Original Equipment Manufacturer | Nhà sản xuất thiết bị gốc |
90. | Optional- feature pricing | Định giá theo tính năng tuỳ chọn |
91. | Packaging | Đóng gói |
92. | Perceived – value pricing | Định giá theo giá trị nhận thức |
93. | Personal interviewing | Phỏng vấn trực tiếp |
94. | Physical distribution | Phân phối vật chất |
95. | Place | Phân phối |
96. | Political-legal environment | Yếu tố (môi trường) chính trị pháp lý |
97. | Positioning | Định vị |
98. | Post-purchase behavior | Hành vi sau mua |
99. | Price | Giá |
100. | Price discount | Giảm giá |
101. | Price elasticity: | Co giãn ( của cầu) theo giá |
102. | Primary data | Thông tin sơ cấp |
103. | Problem recognition | Nhận diện vấn đề |
104. | Product | Sản phẩm |
105. | Product Concept | Quan điểm trọng sản phẩm |
106. | Product-building pricing | Định giá trọn gói |
107. | Product-form pricing | Định giá theo hình thức sản phẩm |
108. | Production concept | Quan điểm trọng sản xuất |
109. | Product-line pricing | Định giá theo họ sản phẩm |
110. | Product-mix pricing | Định giá theo chiến lược sản phẩm |
111. | Product-variety marketing | Tiếp thị đa dạng hóa sản phẩm |
112. | Promotion: | Chiêu thị |
113. | Promotion pricing | Đánh giá khuyến mãi |
114. | Public Relation | Quan hệ cộng đồng |
115. | Pull Strategy | Chiến lược (tiếp thị) kéo |
116. | Purchase decision | Quyết định mua |
117. | Purchaser | Người mua (trong hành vi mua) |
118. | Push Strategy | Chiến lược tiếp thị đẩy |
119. | Quantity discount | Giảm giá cho số lượng mua lớn |
120. | Questionnaire | Bảng câu hỏi |
121. | Relationship marketing | Tiếp thị dựa trên quan hệ |
122. | Research and Development (R & D) | Nguyên cứu và phát triển |
123. | Retailer | Nhà bán lẻ |
124. | Sales concept: | Quan điểm trọng bán hàng |
125. | Sales information system | Hệ thống thông tin bán hàng |
126. | Sales promotion | Khuyến mãi |
127. | Satisfaction | Sự thỏa mãn |
128. | Sealed-bid auction | Đấu giá kín |
129. | Seasonal discount | Giảm giá theo mùa |
130. | Secondary data | Thông tin thứ cấp |
131. | Segment | Phân khúc |
132. | Segmentation | (Chiến lược) phân thị trường |
133. | Selective attention | Sàng lọc |
134. | Selective distortion | Chỉnh đốn |
135. | Selective distribution | Phân phối sàng lọc |
136. | Selective retention | Khắc họa |
137. | Service channel | Kênh dịch vụ |
138. | Short-run Average Cost –SAC | Chi phí trung bình trong ngắn hạn |
139. | Social –cultural environment | Yếu tố (môi trường) văn hóa xã hội |
140. | Social marketing concept | Quan điểm tiếp thị xã hội |
141. | Special-event pricing | Định giá cho những sự kiện đặc biệt |
142. | Straight rebuy | Mua lại trực tiếp |
143. | Subculture | Văn hóa phụ |
144. | Survey | Điều tra |
145. | Survival objective | Mục tiêu tồn tại |
146. | Target market | Thị trường mục tiêu |
147. | Target marketing | Tiếp thị mục tiêu |
148. | Target-return pricing | Định gía theo lợi nhuận mục tiêu |
149. | Task environment | Môi trường tác nghiệp |
150. | Technological environment | Yếu tố (môi trường) công nghệ |
151. | The order-to-payment cycle | Chu kỳ đặt hàng và trả tiền |
152. | Timing pricing | Định giá theo thời điểm mua |
153. | Trademark | Nhãn hiệu đăng ký |
154. | Transaction | Giao dịch |
155. | Two-part pricing | Định giá hai phần |
156. | User | Người sử dụng |
157. | Value | Giá trị |
158. | Value pricing | Định giá theo giá trị |
159. | Vertical conflict | Mâu thuẫn hàng dọc |
160. | Want | Mong muốn |
161. | Wholesaler | Nhà bán sỉ |
A
- Affiliate Marketing là gì: Affiliate marketing là hình thức Tiếp thị qua đại lý, là hình thức một Website liên kết với các site khác (đại lý) để bán sản phẩm/dịch vụ. Các Website đại lý sẽđược hưởng phần trăm dựa trên doanh số bán được hoặc sốkhách hàng chuyển tới cho Website gốc. Amazon.com là công ty đầu tiên đã thực hiện chương trình Affiliate Marketing và sau đó đã có hàng trăm công ty (Google, Yahoo, Paypal, Clickbank, Chitika, Infolinks, Godaddy, Hostgator…) áp dụng hình thức này để tăng doanh số bán hàng trên mạng.
Hiện tại ở VN chưa có doanh nghiệp nào áp dụng triệt để hình thức này, mới chỉ có Hotdeal.vn và Gymglish.vn ứng dụng ở mức thử nghiệm và chưa mang lại hiệu quả. Nếu bạn là chủ sở hữu của một website, bạn có thể tham gia vào Chương trình Affiliate (Affiliate Program) để tăng thêm thu nhập thông qua việc giới thiệu khách hàng cho các doanh nghiệp cung cấp Affiliate.
- Advertiser: Chỉ những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên internet (Advertiser thường đi đôi với Publisher)
- Ad Network – Advertising Network: Chỉ một mạng quảng cáo liên kết nhiều website lại và giúp nhà quảng cáo – có thểđăng quảng cáo cùng lúc trên nhiều website khác nhau. Google, Chitika, Infolinks, Admax… là những ad networks lớn trên thế giới. Tại Việt Nam hiện có một số Ad networks như: Ambient, Innity, Admarket của Admicro…
- Adwords – Google Adwords là gì: Google Adwords là hệ thống quảng cáo của Google cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc các trang thuộc hệ thống mạng nội dung của Google. Google Adwords còn thường được gọi là Quảng cáo từ khoá, Quảng cáo tìm kiếm…
- Adsense – Google Adsense là gì: Google Adsense là một chương trình quảng cáo cho phép các nhà xuất bản website (publisher) tham gia vào mạng quảng cáo
- Google Adwords, đăng quảng cáo của Google trên website của mình và kiếm được thu nhập khi người dùng click/hoặc xem quảng cáo.
- Analytics – Google Analytics: Là công cụ miễn phí cho phép cài đặt trên website để theo dõi các thông số về website, về người truy cập vào website đó. Thankiu sẽcó một bài viết chi tiết về các Thuật ngữ của Google Analytics Từđiển thuật ngữ Online Marketing – Online Marketing Terms.
- Advertising: Quảng cáo
- Auction-type pricing: Định giá trên cơ sở đấu giá
B
- Banner: (Biểu ngữ) Banner là một ảnh đồ hoạ (có thể là tĩnh hoặc động) được đặt trên các trang web với chức năng là một công cụ quảng cáo.
- Booking: Chỉ việc đặt mua chỗđăng quảng cáo trên các trang mạng/hoặc đặt đăng bài PR trên báo điện tử.
- Benefit: Lợi ích
- Brand acceptability: Chấp nhận nhãn hiệu
- Brand awareness: Nhận thức nhãn hiệu
- Brand equity: Giá trị nhãn hiệu
- Brand loyalty: Trung thành nhãn hiệu
- Brand mark: Dấu hiệu của nhãn hiệu
- Brand name: Nhãn hiệu/tên hiệu
- Brand preference: Ưa thích nhãn hiệu
- Break-even analysis: Phân tích hoà vốn
- Break-even point: Điểm hoà vốn
- Buyer: Người mua
- By-product pricing: Định giá sản phẩm thứ cấp
C
- CMS là content management system là hệ thống quản trị nội dung
- CTA là Call to action là yếu tố dẫn tới hành động
- CTR – Click through Rate: Là tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Trong tất cả các hình thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thểlên tới 50%), hình thức quảng cáo banner có CTR thấp, thậm chí chỉđạt dc 0.01%.
- CPA – Cost Per Action là gì: CPA Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi điện/hay gửi email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.
- CPC – Cost Per Click là gì: CPC Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mô hình tính giá phổ biến nhất trong quảng cáo trực tuyến.
- CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions) là gì?: CPM Là hình thức tính chi phí dựa trên 1000 lần hiển thị của quảng cáo.
- CPD – Cost Per Duration là gì: CPD Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng…). Hiện hình thức này chỉcòn tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng cáo trực tuyến phát triển đã bỏhình thức này từ rất lâu.
- Contexual Advertising là gì: Contextual Advertising là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng.
- Click Fraud – Fraud Click là gì: Click Fraud hay Fraud Click là những click gian lận có chủ ý xấu nhằm làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích không chính đáng cho người click. Fraud Click là một vấn nạn tại Việt Nam, chủđề này thậm chí đã được BBC nhắc tới trong một bài viết nói về quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam.
- Content Networks là gì: Content Networks là thuật ngữ nói đến hệ thống các trang web tham gia vào mạng quảng cáo Google Adsense nhằm mục tiêu tạo thu nhập khi đặt các quảng cáo của Google. Các Advertiser cũng có thể lựa chọn quảng cáo của mình xuất hiện trên Content Networks khi sử dụng hình thức quảng cáo Google Adwords.
- Conversion – Conversion Rate là gì: Conversion Rate là chỉ số thể hiện tỷ lệkhách hàng thực hiện một hành vi sau khi xem/click vào quảng cáo, hành vi đó có thể là mua hàng/điền vào form, gửi email liên hệ, gọi điện… Đây là chỉ số quan trọng đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, chỉ số này có thể cho biết được doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng (hoặc 1 khách hàng tiềm năng).
- CRO ( Convertion rate Optimazation). Tối ưu hóa tỉ lệ chuyển đổi, đây là một khía cạnh quan trọng trong Online marketing bởi vì nó giúp marketer biết được hiệu quả của những nút call to action trên website họ như thế nào. Lập kế hoạch cho CRO là điều quan trọng khi bạn bán sản phẩm hoặc dịch vụ, hãy mời visitor đăng ký newsletter hay bất cứ hành động nào có ích cho việc tối ưu Convertion.
- Captive-product pricing: Định giá sản phẩm bắt buộc
- Cash discount: Giảm giá vì trả tiền mặt
- Cash rebate: Phiếu giảm giá
- Channel level: Cấp kênh
- Channel management: Quản trị kênh phân phối
- Channels: Kênh (phân phối)
- Communication channel: Kênh truyền thông
- Consumer: Người tiêu dùng
- Copyright: Bản quyền
- Cost: Chi Phí
- Coverage: Mức độ che phủ (kênh phân phối)
- Cross elasticity: Co giãn (của cầu) chéo (với sản phẩm thay thế hay bổ sung)
- Culture: Văn hóa
- Customer: Khách hàng
- Customer-segment pricing: Định giá theo phân khúc khách hàng
D
- Day Parting. Đây là chức năng cho phép thiết lập quảng cáo chỉ hiển thị tại một khoảng thời gian nào đó trong ngày hoặc trong tuần. Ví dụ: Nếu khách hàng mục tiêu của bạn thường online vào lúc 6h -8h PM thì việc quảng cáo của bạn xuất hiện trong khoảng thời gian này sẽ tốt hơn là trong cả buổi sáng hoặc suốt cả ngày. Chọn đúng khoảng thời gian hiển thị quảng cáo sẽ giúp tiết kiệm tiền và mang lại hiệu quả cao nhất.
- Dimension: Kích thước của quảng cáo, theo tiêu chuẩn của IAB thì dưới đây là một số kích thước quảng cáo hiệu quả nhất: 336x280px, 300x250px, 728x90px, 160x600px
- Doorway Page: Một trang web (chỉ một trang đơn lẻ) được xây dựng nhằm mục đích tối ưu để có được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm với một số từ khoá nhất định. Thuật ngữ này thường được các đơn vị làm SEO áp dụng để triển khai SEO cho website của khách hàng.
- Demographics: Thuộc tính nhân khẩu học của khách hàng được các doanh nghiệp sử dụng nhằm mục đích tiếp cận đúng đối tượng tiềm năng trong chiến dịch quảng cáo của họ. Các thuộc tính cơ bản như: Độ tuổi, Giới tính, Tình trạng hôn nhân, Thu nhập…
- Display Advertising là gì: Display Advertising là thuật ngữ chỉQuảng cáo hiển thị, là hình thức quảng cáo banner trên các báo điện tử, hay quảng cáo banner/rich media qua các mạng quảng cáo.
- Decider: Người quyết định (trong hành vi mua)
- Demand elasticity: Co giãn của cầu
- Demographic environment: Yếu tố (môi trường) nhân khẩu học
- Direct marketing: Tiếp thị trực tiếp
- Discount: Giảm giá
- Diseriminatory pricing: Định giá phân biệt
- Distribution channel: Kênh phân phối
- Door-to-door sales: Bán hàng đến tận nhà
- Dutch auction: Đấu giá kiểu Hà Lan
E
- Early adopter: Nhóm (khách hàng) thích nghi nhanh
- Economic environment: Yếu tố (môi trường) kinh tế
- End-user: Người sử dụng cuối cùng, khách hàng cuối cùng
- English auction: Đấu giá kiểu Anh
- Evaluation of alternatives: Đánh giá phương án
- Exchange: Trao đổi
- Exelusive distribution: Phân phối độc quyền
F
- Forum seeding là gì? Forum seeding/Nick seeding/Online seeding là hình thức truyền thông trên các diễn đàn, forum nhằm mục đích quảng bá sản phẩm/dịch vụ bằng cách đưa các topic/comment một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, lôi kéo thành viên vào bình luận, đánh giá về sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Franchising: Chuyển nhượng đặc quyền kinh tiêu
- Functional discount: Giảm giá chức năng
G
- Gap: tìm những lo ngại và giải quyết sự lo ngại của khách hàng để khách dùng sản phẩm của mình
- Geo Targeting/Geographic: Là hình thức quảng cáo dựa vào thuộc tính vị trí của khách hàng. Quảng cáo sẽ xuất hiện tương thích với vị trí địa lý của khách hàng. Hình thức này hiện chưa phổ biến ở Việt Nam do việc xác định vị trí dựa theo IP giữa các địa phương tại Việt Nam chưa rõ ràng
- Geo – Targeting. Là tính năng cho phép bạn thiết lập quảng cáo bao gồm cả chiến dịch PPC chỉ hiển thị với một khu vực địa lý cụ thể. Search Engine sử dụng địa chỉ IP để xác định người dùng có nằm trong khu vực mà bạn thiết lập Geo-Targing hay không để hiển thị quảng cáo.
- GDN là Google Display Network là mạng hiển thị của Google
- Gatekeeper: Người gác cửa(trong hành vi mua)
- Geographical pricing: Định giá theo vị trí địa lý
- Going-rate pricing: Định giá theo giá thị trường
- Group pricing: Định giá theo nhóm
H
- Hybrid Pricing Model: Là một mô hình tính giá trong Online Marketing kết hợp giữa CPC và CPA (hoặc đôi khi kết hợp giữa CPC, CPA, CPM).
- Hori/ontal conflict: Mâu thuẫn hàng ngang
I
- Impression là gì: Impression là thuật ngữ chỉ số lần xuất hiện của quảng cáo, đôi khi chỉ số này không phản ánh chính xác thực tế vì có thể quảng cáo xuất hiện ở cuối trang nhưng người dùng không kéo xuống tới quảng cáo đó vẫn có thể được tính là 1 impression.
- Image pricing: Định giá theo hình ảnh
- Income elasticity: Co giãn (của cầu) theo thu nhập
- Influencer: Người ảnh hưởng
- Information search: Tìm kiếm thông tin
- Initiator: Người khởi đầu
- Innovator: Nhóm(khách hàng) đổi mới
- Intensive distribution: Phân phối đại trà
- Internal record system: Hệ thống thông tin nội bộ
K
- Keyword: Từ khoá Khi bạn tìm bất cứ những thông tin nào bạn muốn hãy đánh vào công cụ tìm kiếm và sử dụng những từ khóa. Ví dụ bạn có thể dùng từ khóa “vietnam”, “vietnamese” hay “vietnam informations” để tìm kiếm thông tin về Việt Nam trên mạng Internet.
- KPI – Key Performance Indicator: Là các chỉ số để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo. Thankiu sẽ có một bài viết chi tiết về các KPI sử dụng trong online marketing.
L
- Landing Page là gì: Landing Page là một trang web (khác với 1 website) được tao ra nhằm mục đích thu hút người truy cập trong chiến dịch quảng cáo, Landing Page có mục tiêu là chuyển đổi từ khách truy cập trở thành khách hàng thông qua Form đăng ký, Form liên hệ…, Ngoài ra Landing Page còn là thuật ngữ dùng chỉ trang đích của một chiến dịch SEO, hay quảng cáo Adwords, Quảng cáo banner…
- Local – Search. Một lĩnh vực mới của Search Engine Marketing là đang bắt đầu phát triển tìm kiếm địa phương ( local search). Cho phép người dùng tìm thấy những website và doanh nghiệp thuộc một phạm vi địa lý trùng với địa phương của người tìm kiếm. Search Engine sử dụng tính năng tìm kiếm địa phương dựa trên những danh bạ website.
- Laggard: Nhóm ( khách hàng) lạc hậu
- Learning curve: Hiệu ứng thực nghiệm, hiệu ứng kinh nghiệm, hiệu ứng học tập
- List price: Giá niêm yết
- Location pricing: Định giá theo vị trí và không gian mua
- Long-run Average Cost – LAC: Chi phí trung bình trong dài hạn
- Loss-leader pricing: Định giá lỗ dể kéo khách
M
- Meta “Description” Tag: Thẻ Meta “Description” Công cụ tìm kiếm cho phép bạn ở bất kỳ đây cũng có thể sử dụng từ 135 đến 395 ký tự trong thẻ Meta “Description”. Bởi vì ở đây chính là cái sẽ hiển thị site của bạn cho tất cả những người truy cập công cụ tìm kiếm và đảm bảo rằng 135 ký tự đầu sẽ hiển thị chính xác website của bạn.
- Meta “keywords” Tag: Thẻ Meta “từ khoá” Đây chính là nơi chính xác cho các từ khoá. Danh sách từ khoá của bạn cần ngắn gọn, sử dụng cả từ đơn và cụm từ. Phần lớn những người truy cập công cụ tìm kiếm đôi khi gõ từ khoá sai và vì thế bạn cần có danh sách các từ khoá đánh sai.
- Meta Tag: Thẻ Meta Meta Tag cung cấp các từ khoá và những thông tin cụ thể. Những người truy cập trang web sẽ không nhìn thấy thông tin này nếu như họ không xem mã nguồn.
- Mobile Marketing. Với một số lượng người dùng mobile ngày càng tăng lên thì việc thiết kế website và làm marketing trên thiết bị di động là điều bắt buộc cho mỗi doanh nghiệp muốn tiếp cận một lượng lớn khách hàng tiềm năng. Vì thế điều quan trọng là phải có một website phiên bản dành cho di động thậm chí là ứng dụng dành cho doanh nghiệp của bạn.
- Mail questionnaire: Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi gửi thư
- Market coverage: Mức độ che phủ thị trường
- Marketing: Tiếp thị
- Marketing chaael: Kênh tiếp thị
- Marketing concept: Quan điểm thiếp thị
- Marketing decision support system: Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
- Marketing information system: Hệ thống thông tin tiếp thị
- Marketing intelligence: Tình báo tiếp thị
- Marketing mix: Tiếp thị hỗn hợp
- Marketing research: Nghiên cứu tiếp thị
- Markup pricing: Định giá cộng lời vào chi phí
- Mass-customization marketing: Tiếp thị cá thể hóa theo số đông
- Mass-marketing: Tiếp thị đại trà
- Middle majority: Nhóm (khách hàng) số đông
- Modified rebuy: Mua lại có thay đổi
- MRO-Maintenance Repair Operating: Sản phẩm công nghiệp thuộc nhóm cung ứng
- Multi-channel confliet: Mâu thuẫn đa cấp
- Manufacturer: Nhà sản xuất thiết bị gốc
N
- Newbie là gì: Newbie là thuật ngữ có nghĩa là Người mới – Thuật ngữ này thường áp dụng cho những người chưa biết sử dụng máy tính và Internet hoặc mới tham gia vào một lĩnh vực nào đó liên quan tới internet. Bạn đang mày mò tìm hiểu về Google Adsense? Bạn là một newbie về Adsense, hay bạn là một người đang tập chăn gà.
- Natural environment: Yếu tố (môi trường) tự nhiên
- Need: Nhu cầu
- Network: Mạng lưới
- Newtask: Mua mới
O
- Online Marketing là gì? (Marketing Online là gì): Online Marketing là hình thức marketing dựa trên các công cụ của internet. Online Marketing bao gồm nhiều công cụ/hình thức như: Display Advertising, SEM – Search Engine Marketing, Email Marketing, Social Marketing…
- Organic Search Result là gì: Organic Search Result là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm. Ngoài Organic Search Result trang kết quả tìm kiếm còn có Paid Search Result.
- Observation: Quan sát
- Optional- feature pricing: Định giá theo tính năng tuỳ chọn
P
- Pageviews: Số trang web được mở – Chỉ số này tác động đến thu nhập của publisher khi tham gia vào các mạng quảng cáo. Pageviews càng cao càng mang lại nhiều Impression và Click và giúp làm tăng thu nhập. Pageviews của website còn thể hiện độ lớn của website đó.
- Paid Listing: Thuật ngữ này thể hiện việc phải trả tiền để được xuất hiện trên 1 website, đó có thể là trang kết quả tìm kiếm của các Search Engine hay một trang web danh bạ nào đó.
- PPC – Pay Per Click: Tham khảo CPC PPL – Pay Per Lead; PPS – Pay Per Sale: tham khảo CPA
- Payment Threshold là gì: Payment Threshold là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh toán. Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đặt được trước khi muốn yêu cầu thanh toán từ các mạng Affiliate. Ví dụ, với Google Adsense mức tối thiểu là 100 USD, Chitika và Infolinks mức tối thiểu là 50 USD.
- Payment Threshold còn phụ thuộc vào hình thức thanh toán (Payment Method) mà bạn lựa chọn. Ví dụ thanh toán qua Western Union, Paypal hay Check…
- Permission Marketing. Việc nhiều người ngày càng xua đuổi những quảng cáo online thì ý tưởng của hình thức marketing này là sẽ hỏi người dùng cho phép hiển thị quảng cáo. Nếu một người cho phép hiển thị thì cơ hội họ sẽ xem quảng cáo và hấp thu thông tin mà quảng cáo cung cấp sẽ nhiều hơn.
- Pop Up Ad: Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn ghé thăm một website nào đó. Hình thức này dễ gây phản cảm và không được người dùng hưởng ứng.
- Pop Under Ad: Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới cửa sổ hiện tại. Hình thức này cũng không còn được áp dụng phổ biến. Publisher: Thuật ngữ nói đến những nhà xuất bản website, những người sở hữu website/ hoặc chính 1 website nào đó. Publisher tham gia đặt các quảng cáo cho các Advertiser và có được thu nhập. Thankiu.com cũng là 1 publisher, tại Việt Nam có nhiều publiser lớn như: Vnexpress, 24h.com.vn, Dantri, Ngoisao.net, Zing…
- POSM là Points of sales material là trang trí điểm bán
- Packaging: Đóng gói
- Perecived – value pricing: Định giá theo giá trị nhận thức
- Personal interviewing: Phỏng vấn trực tiếp
- Physical distribution: Phân phối vật chất
- Political-legal environment: Yếu tố (môi trường) chính trị pháp lý
- Positioning: Định vị
- Post-purchase behavior: Hành vi sau mua
- Price: Giá
- Price discount: Giảm giá
- Price elasticity: Co giãn ( của cầu) theo giá
- Primary data: Thông tin sơ cấp
- Problem recognition: Nhận diện vấn đề
- Product: Sản phẩm
- Product Concept: Quan điểm trọng sản phẩm
- Product-building pricing: Định giá trọn gói
- Product-form pricing: Định giá theo hình thức sản phẩm
- Production concept: Quan điểm trọng sản xuất
- Product-line pricing: Định giá theo họ sản phẩm
- Product-mix pricing: Định giá theo chiến lược sản phẩm
- Product-variety marketing: Tiếp thị đa dạng hóa sản phẩm
- Promotion: Chiêu thị
- Promotion pricing: Đánh giá khuyến mãi
- Pulic Relation: Quan hệ cộng đồng
- Pull Strategy: Chiến lược (tiếp thị) kéo
- Purchase decision: Quyết định mua
- Purchaser: Người mua (trong hành vi mua)
- Push Strategy: Chiến lược tiếp thị đẩy
Q
- Quantity discount: Giảm giá cho số lượng mua lớn
- Questionaire: Bảng câu hỏi
R
- Remarketing/ Retargeting. Khi một người dùng ghé thăm website của bạn, cookie sẽ được thiết lập trên máy tính của họ. Và ngay cả khi họ đã rời website bạn và tiếp tục tìm kiếm trên website khác thì quảng cáo của bạn vẫn nhảy ra bất cứ nơi nào họ có mặt. Điều này giúp cho site của bạn luôn ở trong tâm trí của họ.
- ROS ( Run of site) Đây là hình thức cho phép quảng cáo hoặc banner xuất hiện trên bất cứ trang nào bên trong một website, không quan trọng người dùng click trang nào, một điều chắc chắn là họ sẽ nhìn thấy quảng cáo.
- ROI – Return on Investment: Hiệu quả trên ngân sách đầu tư. Chỉ số này thường kết hợp với CPA để biết được để có một khách hàng doanh nghiệp phải tốn bao nhiêu chi phí, và sau cả chiến dịch với 1 khoản ngân sách nhất định thì doanh nghiệp thu lại được hiệu quả gì?
- Relationship marketing: Tiếp thị dựa trên quan hệ
- Research and Development (R & D): Nguyên cứu và phát triển
- Retailer: Nhà bán lẻ
S
- SME là Small Medium Enterprises là các doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Search Engine Marketing: Marketing qua công cụ tìm kiếm, bao gồm Google Adwords và SEO SEO: Search engine optimization: Tối ưu hoá (cho) động cơ tìm kiếm. Tập hợp các phương pháp làm tăng tính thân thiện của Website đối với động cơ tìm kiếm với mục đích nâng thứ hạng của Website trong trang kết quả tìm kiếm theo một nhóm từ khoá mục tiêu nào đó.
- SERP là gì?: Search Engine Result Page: SERP là trang kết quả tìm kiếm được hiển thị sau khi người dùng thực hiện một thao tác tìm kiếm. Sitemap: Bản đồ/sơ đồ website – Có hai loại Sitemap: 1. Sitemap dành cho Search Engine thường có định dạng sitemap.xml, giúp các Search Engine dễ dàng craw thông tin trên website; 2. Sitemap dành cho người dùng giúp người dùng dễ dàng theo dõi và tìm hiểu website.
- Social Media / Social Marketing là gì: Social Media hay Social Marketing là hình thức marketing thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm marketing.
- Social Networks là gì? Social networks là tên gọi chung cho các mạng xã hội. Social Networks có thể được chia thành nhiều nhóm lĩnh vực:
1. Mạng chia sẻ video: Youtube, Vimeo, Daily Motion, Clip.vn…;
2. Mạng chia sẻ hình ảnh: Flick, Picasa, Photobucket, Upanh.com, Anhso.net…
3. Mạng chia sẻ âm nhạc: Zing Mp3, Nhaccuatui, Yahoo Music, Nhacso.net, Nghenhac.info…
4. Mạng kết bạn: Facebook, ZingMe, Go.vn, Linkedin, Myspace, Google+, Truongxua.vn
5. Mạng cập nhật tin tức: Twitter
6. Các diễn dàn/Forum: Danh sách diễn đàn ở VN và nước ngoài có rất nhiều và phổ biến
7. Mạng hỏi đáp: Yahoo Hỏi đáp, Vật Giá hỏi đáp, Google hỏi đáp…
8. Mạng chia sẻ kiến thức, tài liệu: Tailieu.vn, Slideshare.net, Docstoc.com…
9. Và còn rất nhiều trang web khác cũng được xếp vào là Social Networks SSL – Secure Socket Layer: Lớp bảo mật SSL Với cơ chế này, khách hàng của bạn khi trao cho bạn các số thẻ tín dụng sẽ tin tưởng rằng các thông tin cá nhân bao gồm cả số thẻ tín dụng sẽ không bị đánh cắp qua Internet.
- Skycraper: Một kích thước quảng cáo phổ biến và được IAB khuyến khích sử dụng, kích thước 160x600px hoặc 120x600px
- Simple : Đơn giản
- Stimulus: ấn tượng
- Specifically: Cụ thể
- Sales concept: Quan điểm trọng bán hàng
- Sales information system: Hệ thống thông tin bán hàng
- Sales promotion: Khuyến mãi
- Satisfaction: Sự thỏa mãn
- Sealed-bid auction: Đấu giá kín
- Seasonal discount: Giảm giá theo mùa
- Secondary sata: Thông tin thứ cấp
- Segment: Phân khúc
- Segmentation (Chiến lược): phân thị trường
- Selective attention: Sàng lọc
- Selective distortion: Chỉnh đốn
- Selective distribution: Phân phối sàn lọc
- Selective retention: Khắc họa
- Service channel: Kênh dịch vụ
- Short-run Average Cost –SAC: Chi phí trung bình trong ngắn hạn
- Social –cultural environment: Yếu tố (môi trường) văn hóa xã hội
- Social marketing concept: Quan điểm tiếp thị xã hội
- Special-event pricing: Định giá cho những sự kiện đặc biệt
- Straight rebuy: Mua lại trực tiếp
- Subculture: Văn hóa phụ
- Survey: Điều tra
- Survival objective: Mục tiêu tồn tại # Target market: Thị trường mục tiêu
T
- Target marketing: Tiếp thị mục tiêu
- Target-return pricing: Định gía theo lợi nhuận mục tiêu
- Task environment: Môi trường tác nghiệp
- Technological enenvironment: Yếu tố (môi trường) công nghệ
- The order-to-payment eyele: Chu kỳ đặt hàng và trả tiền
- Timing pricing: Định giá theo thời điểm mua
- Trade mark: Nhãn hiệu đăng kýTransaction: Giao dịch
- Two-part pricing: Định giá hai phần
U
- User: Người sử dụng
- Unique Value Proposition ( UVP) Thuật ngữ marketing này muốn nói đến cách tạo ra một nét khác biệt để tạo dựng niềm tin cho công ty, sản phẩm và dịch vụ của bạn ngoại trừ tất cả những thứ còn lại. Nó là lý do bạn cho khác hàng để họ xem xét nên chọn bạn thay vì chọn đối thủ cạnh tranh.
- Unique Visitor là gì: Unique Visitor là chỉ số thể hiện số người truy cập duy nhất/không bị trùng lặp vào 1 website nào đó trong 1 khoảng thời gian. Ví dụ, trong 1 ngày bạn và xem website comsoftvn.com 2 lần, mở tổng cộng 6 trang thì sẽ được tính là: 1 visitor, 2 visits, 6 pageviews.
- Usability: Thuật ngữ online marketing này thể hiện sự tiện dụng, tính dễ sử dụng của website đối với người dùng.
- USP – Unique Selling Point: là những đặc điểm duy nhất, riêng biệt mà chỉ có sản phẩm của mình có, khác với những sp khác trên thị trường. Bằng chứng của PODs là bằng chứng của sự khác biệt tìm ra điểm mạnh của mình so với đối thủ.
- UX là User experience là trải nghiệm người dùng
V
- Visit: Số lượt ghé thăm website. Xem ví dụ trong phần Unique Visito Visitor: Số người ghé thăm website. Xem ví dụ trong phần Unique Visitor
- Value: Giá trị
- Value pricing: Định giá theo giá trị
- Vertical conflict: Mâu thuẫn hàng dọc
W
- Want: Ước muốn
- Wholesaler: Nhà bán sỉ
Tiếp theo nhé…!
1. Affiliate Marketing là gì? Affiliate marketing là hình thức Tiếp thị qua đại lý, là hình thức một Website liên kết với các site khác (đại lý để bán sản phẩm/dịch vụ. Các Website đại lý sẽ được hưởng phần trăm dựa trên doanh số bán được hoặc số khách hàng chuyển tới cho Website gốc. Amazon.com là công ty đầu tiên đã thực hiện chương trình Affiliate Marketing và sau đó đã có hàng trăm công ty (Google, Yahoo, Paypal, Clickbank, Chitika, Infolinks, Godaddy, Hostgator&hellip áp dụng hình thức này để tăng doanh số bán hàng online trên mạng.
2. Advertiser: Chỉ những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên internet (Advertiser thường đi đôi với Publisher)
3. Ad Network – Advertising Network: Chỉ một mạng quảng cáo liên kết nhiều website lại và giúp nhà quảng cáo – có thể đăng quảng cáo cùng lúc trên nhiều website khác nhau. Google, Chitika, Infolinks, Admax… là những ad networks lớn trên thế giới. Tại Việt Nam hiện có một số Ad networks như: Ambient, Innity, Admarket của Admicro…
4. Adwords – Google Adwords là gì: Google Adwords là hệ thống quảng cáo của Google cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc các trang thuộc hệ thống mạng nội dung của Google. Google Adwords còn thường được gọi là Quảng cáo từ khoá, Quảng cáo tìm kiếm…
5. Adsense – Google Adsense là gì: Google Adsense là một chương trình quảng cáo cho phép các nhà xuất bản website (publisher) tham gia vào mạng quảng cáo Google Adwords, đăng quảng cáo của Google trên website của mình và kiếm được thu nhập khi người dùng click/hoặc xem quảng cáo.
6. Analytics – Google Analytics: Là công cụ miễn phí cho phép cài đặt trên website để theo dõi các thông số về website, về người truy cập vào website đó.
7. Banner: (Biểu ngữ) Banner là một ảnh đồ hoạ (có thể là tĩnh hoặc động) được đặt trên các trang web với chức năng là một công cụ quảng cáo.
8. Booking: Chỉ việc đặt mua chỗ đăng quảng cáo trên các trang mạng/hoặc đặt đăng bài PR trên báo điện tử
9. Content – content Marketing – tiếp thị nội dung: thông điệp hay nội dung quảng cáo hay được dùng để quảng cáo, hay truyền tải đến khách hàng nhằm đạt được mục đích đã được định ra sẵn.
10. CTR – Click through Rate: Là tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Trong tất cả các hình thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%), hình thức quảng cáo banner có CTR thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.
11. CPA – Cost Per Action là gì: CPA Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi điện/hay gửi email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.
12. CPC – Cost Per Click là gì: CPC Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mô hình tính giá phổ biến nhất trong quảng cáo trực tuyến.
13. CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions) là gì?: CPM Là hình thức tính chi phí dựa trên 1000 lần hiển thị của quảng cáo.
14. CPD – Cost Per Duration là gì: CPD Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng&hellip. Hiện hình thức này chỉ còn tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng cáo trực tuyến phát triển đã bỏ hình thức này từ rất lâu.
15. Contexual Advertising là gì: Contextual Advertising là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng.
16. Click Fraud – Fraud Click là gì: Click Fraud hay Fraud Click là những click gian lận có chủ ý xấu nhằm làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích không chính đáng cho người click. Fraud Click là một vấn nạn tại Việt Nam, chủ đề này thậm chí đã được BBC nhắc tới trong một bài viết nói về quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam.
17. Content Networks: là thuật ngữ nói đến hệ thống các trang web tham gia vào mạng quảng cáo Google Adsense nhằm mục tiêu tạo thu nhập khi đặt các quảng cáo của Google. Các Advertiser cũng có thể lựa chọn quảng cáo của mình xuất hiện trên Content Networks khi sử dụng hình thức quảng cáo Google Adwords.
18. Conversion – Conversion Rate là gì: Conversion Rate là chỉ số thể hiện tỷ lệ khách hàng thực hiện một hành vi sau khi xem/click vào quảng cáo, hành vi đó có thể là mua hàng/điền vào form, gửi email liên hệ, gọi điện… Đây là chỉ số quan trọng đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, chỉ số này có thể cho biết được doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng (hoặc 1 khách hàng tiềm năng).
19. Dimension: Kích thước của quảng cáo, theo tiêu chuẩn của IAB thì dưới đây là một số kích thước quảng cáo hiệu quả nhất: 336x280px, 300x250px, 728x90px, 160x600px
20. Doorway Page: Một trang web (chỉ một trang đơn lẻ) được xây dựng nhằm mục đích tối ưu để có được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm với một số từ khoá nhất định. Thuật ngữ này thường được các đơn vị làm SEO áp dụng để triển khai SEO cho website của khách hàng.
21. Demographics: Thuộc tính nhân khẩu học của khách hàng được các doanh nghiệp sử dụng nhằm mục đích tiếp cận đúng đối tượng tiềm năng trong chiến dịch quảng cáo của họ. Các thuộc tính cơ bản như: Độ tuổi, Giới tính, Tình trạng hôn nhân, Thu nhập…
22. Display Advertising là gì: Display Advertising là thuật ngữ chỉ Quảng cáo hiển thị, là hình thức quảng cáo banner trên các báo điện tử, hay quảng cáo banner/rich media qua các mạng quảng cáo.
23. Geo Targeting/Geographic: Là hình thức quảng cáo dựa vào thuộc tính vị trí của khách hàng. Quảng cáo sẽ xuất hiện tương thích với vị trí địa lý của khách hàng. Hình thức này hiện chưa phổ biến ở Việt Nam do việc xác định vị trí dựa theo IP giữa các địa phương tại Việt Nam chưa rõ ràng
24. Forum seeding là gì? Forum seeding/Nick seeding/Online seeding là hình thức truyền thông trên các diễn đàn, forum nhằm mục đích quảng bá sản phẩm/dịch vụ bằng cách đưa các topic/comment một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, lôi kéo thành viên vào bình luận, đánh giá về sản phẩm hoặc dịch vụ.
25. Facebook Marketing: Marketing, quảng bá thương hiệu, sản phẩm trên mạng xã hội Facebook
26. Facebook Post: Bài đăng trên Facebook. Có thể là lên tường facebook cá nhân hoặc trên fanpage
27. Facebook ads – facebook advertising: Quảng cáo trên facebook và sử dụng những dịch vụ mà facebook cung cấp.Hybrid Pricing Model: Là một mô hình tính giá trong Online Marketing kết hợp giữa CPC và CPA (hoặc đôi khi kết hợp giữa CPC, CPA, CPM).
28. Impression: là thuật ngữ chỉ số lần xuất hiện của quảng cáo, đôi khi chỉ số này không phản ánh chính xác thực tế vì có thể quảng cáo xuất hiện ở cuối trang nhưng người dùng không kéo xuống tới quảng cáo đó vẫn có thể được tính là 1 impression.Keyword – Từ khoá: Khi bạn tìm bất cứ những thông tin nào bạn muốn hãy đánh vào công cụ tìm kiếm và sử dụng những từ khóa. Ví dụ bạn có thể dùng từ khóa “vietnam”, “vietnamese” hay “vietnam informations” để tìm kiếm thông tin về Việt Nam trên mạng Internet.
29. KPI – Key Performance Indicator: Là các chỉ số để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo.
30. Landing Page: là một trang web (khác với 1 website) được tạo ra nhằm mục đích thu hút người truy cập trong chiến dịch quảng cáo, Landing Page có mục tiêu là chuyển đổi từ khách truy cập trở thành khách hàng thông qua Form đăng ký, Form liên hệ…, Ngoài ra Landing Page còn là thuật ngữ dùng chỉ trang đích của một chiến dịch SEO, hay quảng cáo Adwords, Quảng cáo banner…
31. Meta “Dscripetion” Tag – Thẻ Meta “Description”: Công cụ tìm kiếm cho phép bạn ở bất kỳ đây cũng có thể sử dụng từ 135 đến 395 ký tự trong thẻ Meta “Description”. Bởi vì ở đây chính là cái sẽ hiển thị site của bạn cho tất cả những người truy cập công cụ tìm kiếm và đảm bảo rằng 135 ký tự đầu sẽ hiển thị chính xác website của bạn.
32. Meta “keywords” Tag – Thẻ Meta “từ khoá”: Đây chính là nơi chính xác cho các từ khoá. Danh sách từ khoá của bạn cần ngắn gọn, sử dụng cả từ đơn và cụm từ. Phần lớn những người truy cập công cụ tìm kiếm đôi khi gõ từ khoá sai và vì thế bạn cần có danh sách các từ khoá đánh sai.
33. Meta Tag – Thẻ Meta: Meta Tag: cung cấp các từ khoá và những thông tin cụ thể. Những người truy cập trang web sẽ không nhìn thấy thông tin này nếu như họ không xem mã nguồn.
34. Newbie: là thuật ngữ có nghĩa là Người mới – Thuật ngữ này thường áp dụng cho những người chưa biết sử dụng máy tính và Internet hoặc mới tham gia vào một lĩnh vực nào đó liên quan tới internet. Bạn đang mày mò tìm hiểu về Google Adsense? Bạn là một newbie về Adsense, hay bạn là một người đang tập chăn gà.
35. Online Marketing (Marketing Online là gì: Online Marketing là hình thức marketing dựa trên các công cụ của internet. Online Marketing bao gồm nhiều công cụ/hình thức như: Display Advertising, SEM – Search Engine Marketing, Email Marketing, Social Marketing…
36. Organic Search Result: là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang “kết quả tìm kiếm” của Google.
37. Pageviews: Số trang web được mở – Chỉ số này tác động đến thu nhập của publisher khi tham gia vào các mạng quảng cáo. Pageviews càng cao càng mang lại nhiều Impression và Click và giúp làm tăng thu nhập. Pageviews của website còn thể hiện độ lớn của website đó.
38. Paid Listing: Thuật ngữ này thể hiện việc phải trả tiền để được xuất hiện trên 1 website, đó có thể là trang kết quả tìm kiếm của các Search Engine hay một trang web danh bạ nào đó.
39. PPC – Pay Per Click: tương tự như CPC
40. PPL – Pay Per Lead; PPS – Pay Per Sale: tương tự như CPA
41. Payment Threshold: là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh toán. Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đặt được trước khi muốn yêu cầu thanh toán từ các mạng Affiliate. Ví dụ, với Google Adsense mức tối thiểu là 100 USD, Chitika và Infolinks mức tối thiểu là 50 USD. Mức Payment Threshold còn phụ thuộc vào hình thức thanh toán (Payment Method) mà bạn lựa chọn. Ví dụ thanh toán qua Western Union, Paypal hay Check…
42. Pop Up Ad: Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn ghé thăm một website nào đó. Hình thức này dễ gây phản cảm và không được người dùng hưởng ứng.Pop Under Ad: Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới cửa sổ hiện tại. Hình thức này cũng không còn được áp dụng phổ biến.
43. Publisher: Thuật ngữ nói đến những nhà xuất bản website, những người sở hữu website/ hoặc chính 1 website nào đó. Publisher tham gia đặt các quảng cáo cho các Advertiser và có được thu nhập. Tại Việt Nam có nhiều publiser lớn như: Vnexpress, 24h.com.vn, Dantri, Ngoisao.net, Zing…
44. ROI – Return on Investment: Hiệu quả trên ngân sách đầu tư. Chỉ số này thường kết hợp với CPA để biết được để có một khách hàng doanh nghiệp phải tốn bao nhiêu chi phí, và sau cả chiến dịch với 1 khoản ngân sách nhất định thì doanh nghiệp thu lại được hiệu quả gì?
45. Search Engine Marketing: Marketing qua công cụ tìm kiếm, bao gồm Google Adwords và SEO
46. SEO – Search engine optimization: Tối ưu hoá (cho) động cơ tìm kiếm. Tập hợp các phương pháp làm tăng tính thân thiện của Website đối với động cơ tìm kiếm với mục đích nâng thứ hạng của Website trong trang kết quả tìm kiếm theo một nhóm từ khoá mục tiêu nào đó.
47. SERP – Search Engine Result Page: là trang kết quả tìm kiếm được hiển thị sau khi người dùng thực hiện một thao tác tìm kiếm.
48. Sitemap – Bản đồ/sơ đồ website: Có hai loại Sitemap:48.1. Sitemap dành cho Search Engine thường có định dạng sitemap.xml, giúp các Search Engine dễ dàng craw thông tin trên website;48.2. Sitemap dành cho người dùng giúp người dùng dễ dàng theo dõi và tìm hiểu website.Social Media / Social Marketing là gì: Social Media hay Social Marketing là hình thức marketing thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm marketing.Social Networks: là tên gọi chung cho các mạng xã hội. Social Networks có thể được chia thành nhiều nhóm lĩnh vực:• Mạng chia sẻ video: Youtube, Vimeo, Daily Motion, Clip.vn…;• Mạng chia sẻ hình ảnh: Flick, Picasa, Photobucket, Upanh.com, Anhso.net…• Mạng chia sẻ âm nhạc: Zing Mp3, Nhaccuatui, Yahoo Music, Nhacso.net, Nghenhac.info…• Mạng kết bạn: Thegioibansi, Facebook, ZingMe, Go.vn, Linkedin, Myspace, Google+, Truongxua.vn• Mạng cập nhật tin tức: Twitter, thegioibansi• Các diễn dàn/Forum: Danh sách diễn đàn ở VN và nước ngoài có rất nhiều và phổ biến• Mạng hỏi đáp: Yahoo Hỏi đáp, Thế giới bán sỉ, Google hỏi đáp…• Mạng chia sẻ kiến thức, tài liệu: Tailieu.vn, Slideshare.net, Docstoc.com…• Và còn rất nhiều trang web khác cũng được xếp vào là Social Networks
49. SSL – Secure Socket Layer – Lớp bảo mật SSL: Với cơ chế này, khách hàng của bạn khi trao cho bạn các số thẻ tín dụng sẽ tin tưởng rằng các thông tin cá nhân bao gồm cả số thẻ tín dụng sẽ không bị đánh cắp qua Internet.
50. Skycraper: Một kích thước quảng cáo phổ biến và được IAB khuyến khích sử dụng, kích thước 160x600px hoặc 120x600px
51. Unique Visitor là gì: Unique Visitor là chỉ số thể hiện số người truy cập duy nhất/không bị trùng lặp vào 1 website nào đó trong 1 khoảng thời gian. Ví dụ, trong 1 ngày bạn và xem website 2 lần, mở tổng cộng 6 trang thì sẽ được tính là: 1 visitor, 2 visits, 6 pageviews.
52. Usability: Thuật ngữ online marketing này thể hiện sự tiện dụng, tính dễ sử dụng của website đối với người dùng.
53. Visit: Số lượt ghé thăm website. Xem ví dụ trong phần Unique Visitor
54. Visitor: Số người ghé thăm website. Xem ví dụ trong phần Unique Visitor